Mã số đầy đủ | Tiêu đề | Đề xuất Hướng dẫn đánh giá |
---|---|---|
A2.3-4.8 |
8. Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ từ 90% trở lên (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Tỷ lệ giường bệnh có đệm tại các khoa lâm sàng chiếm tỷ lệ từ 90% trở lên. |
A2.3-4.9 |
9. Quần áo, chăn màn người bệnh không bị hoen ố. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Quần áo, chăn màn người bệnh không bị hoen ố, bị các dịch cơ thể, hóa chất làm biến đổi màu sắc, ví dụ vết máu khô… |
A2.3-4.10 |
10. Quần áo người bệnh được thay cách nhật (hoặc hàng ngày) và thay khi cần. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - NB được thay luôn quần áo khi bị dính bẩn. |
A2.3-4.11 |
11. Chăn, ga, gối, đệm được thay hàng tuần và thay khi bẩn. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - NB được thay luôn chăn, ga, gối, đệm khi bị dính bẩn. |
A2.3-4.12 |
12. Quần áo cho người bệnh có ký hiệu về kích cỡ khác nhau để người bệnh có thể được lựa chọn kích cỡ phù hợp như các số 1, 2, 3 hoặc S, M, L hoặc ký hiệu khác dễ hiểu cho người bệnh lựa chọn phù hợp. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Toàn bộ quần áo cho NB có ký hiệu về kích cỡ khác nhau từ bé đến lớn như các số 1, 2, 3 hoặc S, M, L hoặc ký hiệu khác. |
A2.3-5.13 |
13. Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ 99% (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Tỷ lệ giường bệnh có đệm tại các khoa lâm sàng chiếm tỷ lệ từ 99% trở lên (chỉ có 1 vài giường bệnh không có đệm.) |
A2.3-5.14 |
14. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với kích cỡ người bệnh (ví dụ trẻ em có quần áo riêng, không phải mặc chung quần áo với người lớn). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bệnh viện sẵn có các loại kích cỡ quần áo cho NB từ 5 tuổi trở lên. |
A2.3-5.15 |
15. Người bệnh được cung cấp quần áo phù hợp với tính chất bệnh tật (ví dụ váy cho người bệnh nam phẫu thuật tiền liệt tuyến…). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Người bệnh có những đặc điểm riêng về bệnh lý được cung cấp quần áo phù hợp, ví dụ váy cho người bệnh nam phẫu thuật tiền liệt tuyến, tinh hoàn; cài, mở áo phía sau lưng cho người bệnh hạn chế ngồi dậy để mặc áo… |
A2.3-5.16 |
16. Người bệnh được cung cấp các loại quần áo, áo choàng, váy choàng.. có thiết kế riêng, bảo đảm thuận tiện, kín đáo cho người bệnh mặc và cởi khi làm các công việc như nội soi, chiếu chụp, phẫu thuật, thủ thuật… Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Người bệnh được cung cấp các loại quần áo, áo choàng, váy choàng, có thiết kế riêng, bảo đảm thuận tiện, kín đáo cho người bệnh mặc và cởi. |
A2.3-5.17 |
17. Chất liệu của quần áo người bệnh thoáng mát, thấm mồ hôi, chống nhăn (đối với các quần áo được thay mới từ 2017 trở đi). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Kiểm tra thực tế quần áo được thay mới từ 2017 trở đi. Bằng chứng, kết quả: - Chất liệu của quần áo người bệnh thoáng mát, thấm mồ hôi (ví dụ bằng vải cotton), chống nhăn. |
A2.4-0.0 |
Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý Gửi góp ý |
|
A2.4-1.1 |
1. Phát hiện thấy tình trạng tắt đèn (do tiết kiệm điện hoặc không bật, đèn hỏng…) hoặc không đủ ánh sáng tại các hành lang, lối đi chung vào ban ngày và ban đêm. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Phát hiện thấy tình trạng thiếu ánh sáng tại các hành lang, lối đi chung… có thể gây nguy hiểm, vấp ngã cho người bệnh, người nhà người bệnh. |
A2.4-2.2 |
2. Hệ thống chiếu sáng chung bảo đảm hoạt động liên tục trong năm, được thay thế và sửa chữa kịp thời nếu có cháy/hỏng. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Không phát hiện thấy tình trạng thiếu ánh sáng có thể gây nguy hiểm, vấp ngã cho người bệnh, người nhà người bệnh. |
A2.4-2.3 |
3. Các bệnh phòng, hành lang, lối đi chung bảo đảm cung cấp đủ ánh sáng (tự nhiên hoặc ánh sáng đèn nếu khu vực không có ánh sáng tự nhiên). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Các bệnh phòng, hành lang, lối đi chung bảo đảm có đủ ánh sáng. |
A2.4-3.4 |
4. Có máy sưởi ấm (hoặc điều hòa nóng) cho người bệnh vào mùa đông ở các buồng thủ thuật, kỹ thuật cần bộc lộ cơ thể người bệnh (áp dụng cho các tỉnh từ Huế trở ra và các tỉnh Tây Nguyên). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có máy sưởi ấm hoặc điều hòa nóng tại đầy đủ các buồng. |
A2.4-3.5 |
5. Khoa lâm sàng cung cấp nước uống cho người bệnh tại hành lang các khoa hoặc trong buồng bệnh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có cung cấp nước uống cho người bệnh tại đầy đủ các khoa |
A2.4-3.6 |
6. Có phòng tắm dành cho người bệnh, vòi nước sử dụng tốt và được cung cấp nước thường xuyên. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có phòng tắm dành cho người bệnh, vòi nước sử dụng tốt trong buồng bệnh hoặc tại khu vệ sinh của các khoa lâm sàng. |
A2.4-3.7 |
7. Bảo đảm thông khí và thoáng mát cho buồng bệnh vào thời tiết nóng, có đủ số lượng quạt tại các buồng bệnh, nếu hỏng được sửa chữa, thay thế kịp thời. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Toàn bộ các buồng bệnh đều có quạt hoặc điều hòa. |
A2.4-4.8 |
8. Có khoa hoặc phòng phục hồi chức năng. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có khoa hoặc phòng phục hồi chức năng. |
A2.4-4.9 |
9. Phòng tập phục hồi chức năng đầy đủ các dụng cụ tập luyện thông thường cho người bệnh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Phòng tập phục hồi chức năng đầy đủ các dụng cụ tập luyện thông thường cho người bệnh như: có tạ từ 1 đến 5 kg, giá tập đi, dây kéo. |
A2.4-4.10 |
10. Phòng tắm cho người bệnh có nước nóng và lạnh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Phòng tắm có bình nước nóng và lạnh, hoạt động tốt. |
A2.4-4.11 |
11. Khoa lâm sàng cung cấp nước uống, bao gồm nước nóng cho người bệnh tại hành lang (hoặc ngay tại buồng bệnh). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có cung cấp nước uống, trong đó có nước nóng cho người bệnh tại đầy đủ các khoa |
A2.4-4.12 |
12. Có đầy đủ các phương tiện (quạt, máy sưởi hoặc máy điều hòa...) bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho người bệnh tại các buồng bệnh, thoáng mát vào hè và ấm áp vào mùa đông. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có quạt, máy sưởi (hoặc máy điều hòa nóng, lạnh) tại đầy đủ các buồng bệnh. |
A2.4-4.13 |
13. Có mạng internet không dây phục vụ người bệnh và người nhà người bệnh tại các khu vực sảnh, hành lang (nơi thường tập trung đông người). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Thử nghiệm kết nối mạng thực tế tại các khu vực sảnh, hành lang Bằng chứng, kết quả: - Truy cập được mạng internet. |
A2.4-5.14 |
14. Có điều hòa trong toàn bộ các buồng bệnh (điều hòa hai chiều nóng và lạnh đối với các tỉnh từ Huế trở ra và các tỉnh Tây Nguyên). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Vận hành thử máy điều hòa |
A2.4-5.15 |
15. Người bệnh và người nhà người bệnh có thể truy cập được mạng internet không dây ngay tại buồng bệnh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Thử nghiệm kết nối mạng thực tế tại các buồng bệnh. Bằng chứng, kết quả: - Truy cập được mạng internet tại các buồng bệnh. |
A2.4-5.16 |
16. Có cửa hàng tiện lợi hoặc siêu thị trong bệnh viện, cung cấp đủ các mặt hàng thiết yếu cho người bệnh và người nhà người bệnh, giá được niêm yết rõ ràng (giá của 20 mặt hàng bán chạy nhất không cao hơn giá siêu thị bên ngoài bệnh Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Giá được niêm yết rõ ràng. |
A2.4-5.17 |
17. Có các khu nhà khách (hoặc nhà trọ) phục vụ cho các đối tượng người bệnh, người nhà người bệnh nếu có nhu cầu được lưu trú trong hoặc gần khuôn viên bệnh viện (hoặc bảo đảm cung cấp giường tạm cho người nhà người bệnh nếu có nhu cầu lưu trú qua đ Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Kiểm tra thực tế các khu nhà khách (hoặc nhà trọ) trong hoặc gần khuôn viên bệnh viện phục vụ cho các đối tượng người bệnh, người nhà người bệnh. Bằng chứng, kết quả: - Có các khu nhà khách (hoặc nhà trọ) phục vụ cho các đối tượng người bệnh, người nhà người bệnh. |
A2.5-0.0 |
Người khuyết tật được tiếp cận đầy đủ với các khoa, phòngvà dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện Gửi góp ý |
|
A2.5-1.1 |
1. Không có xe lăn sẵn sàng phục vụ người khuyết tật (hoặc người vận động khó khăn) tại khu khám bệnh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Không có xe lăn tại khu khám bệnh. |
A2.5-2.2 |
2. Có ít nhất một xe lăn đặt thường trực tại khu khám bệnh phục vụ người tàn tật hoặc người khó vận động khi có nhu cầu. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có ít nhất một xe lăn đặt thường trực tại khu khám bệnh, sử dụng được tốt. |
A2.5-3.3 |
3. Người đi xe lăn có thể tiếp cận với quầy đăng ký khám, phòng khám, phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phục hồi chức năng và nộp viện phí. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Xe lăn có thể tiếp cận với quầy đăng ký khám, phòng khám, phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phục hồi chức năng và nộp viện phí. |
A2.5-3.4 |
4. Các vỉa hè, lối đi trong khuôn viên bệnh viện được thiết kế bảo đảm xe lăn có thể đi được, an toàn khi vận chuyển và độ dốc phù hợp. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Các lối đi đủ rộng để xe lăn đi được. |
A2.5-4.5 |
5. Các khoa, phòng ở tầng trên cao có thang máy luôn hoạt động thường xuyên, người đi xe lăn có thể tiếp cận và sử dụng được (tự sử dụng hoặc được hỗ trợ). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Xe lăn di chuyển được vào thang máy đi tới toàn bộ các tầng của bệnh viện. |
A2.5-4.6 |
6. Nhà vệ sinh khu khám bệnh có buồng vệ sinh dành riêng cho người tàn tật (được thiết kế đủ rộng và có lối đi để xe lăn tiếp cận được đến các bệ xí ngồi, có tay vịn tại vị trí bệ xí ngồi…). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Cửa và buồng vệ sinh được thiết kế đủ rộng và có lối đi để xe lăn tiếp cận được đến các bệ xí ngồi. |
A2.5-5.7 |
7. Người đi xe lăn có thể tự đến được tất cả các khoa lâm sàng, cận lâm sàng. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Xe lăn di chuyển được vào thang máy đi tới toàn bộ các khoa lâm sàng, cận lâm sàng. của bệnh viện. |
A2.5-5.8 |
8. Nhà vệ sinh của toàn bộ các khoa lâm sàng có buồng vệ sinh dành riêng cho người tàn tật (được thiết kế đủ rộng và có lối đi để xe lăn tiếp cận được đến các bệ xí ngồi, có tay vịn tại vị trí bệ xí ngồi…). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Cửa và buồng vệ sinh được thiết kế đủ rộng và có lối đi để xe lăn tiếp cận được đến các bệ xí ngồi. |
A2.5-5.9 |
9. Toàn bộ người khiếm thị (hoặc người mất thị lực tạm thời do phẫu thuật và các nguyên nhân khác) đến khám và chữa bệnh tại bệnh viện được nhân viên y tế dẫn đi khi có nhu cầu di chuyển. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có nhân viên y tế và phương tiện dẫn đi khi có nhu cầu di chuyển |
A2.5-5.10 |
10. Có nhân viên phiên dịch cho người bệnh khiếm thính hoặc có phương án hợp tác, ký hợp đồng với người phiên dịch trong trường hợp có người bệnh khiếm thính đến khám, chữa bệnh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Kiểm tra hợp đồng Bằng chứng, kết quả: - Có hợp đồng |
A2.5-5.11 |
11. Bảo đảm đáp ứng được người phiên dịch cho người bệnh khiếm thính trong vòng 90 phút khi được yêu cầu. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Kiểm tra số điện thoại và gọi điện trực tiếp tới người phiên dịch Bằng chứng, kết quả: - Có người phiên dịch cho người bệnh khiếm thính trong vòng 90 phút khi được yêu cầu |
A3.0-0.0 |
CHƯƠNG A3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH Gửi góp ý |
|
A3.1-0.0 |
Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp Gửi góp ý |
|
A3.1-1.1 |
1. Có vũng nước, hố nước tù đọng trong khuôn viên bệnh viện. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát toàn bộ khuôn viên bệnh viện. Bằng chứng, kết quả: - Phát hiện có vũng nước, hố nước tù đọng diện tích từ 1m2 trở lên. |
A3.1-1.2 |
2. Không có khu vực trồng cây hoặc không có cây xanh trong bệnh viện. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát toàn bộ khuôn viên bệnh viện. Bằng chứng, kết quả: - Không có khu vực trồng cây hoặc không có cây xanh trong bệnh viện. |
A3.1-2.3 |
3. Sử dụng các khoảng không gian ngoài trời để trồng cây xanh hoặc trong nhà, hành lang để đặt chậu cây cảnh, tạo không gian xanh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát toàn bộ khuôn viên bệnh viện. Bằng chứng, kết quả: - Có cây xanh ngoài trời và các chậu cây cảnh trong hành lang và các phòng. |
A3.1-3.4 |
4. Có ít nhất 01 cây xanh thân gỗ lâu năm hoặc có bãi cỏ, vườn hoa khuôn viên bệnh viện (hoặc có giải pháp trồng các vườn treo, “mảng xanh” trên cơ sở tận dụng tối đa các khoảng trống, sân thượng, mái hiên, ban công, mảng tường… tạo cảnh quan xanh ch Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát toàn bộ khuôn viên bệnh viện. Bằng chứng, kết quả: - Có ít nhất 01 cây xanh thân gỗ lâu năm được chấm là đạt (định nghĩa cây thân gỗ: là thân có thớ gỗ sống . Chiều cao thấp nhất 6 m; đường kính thân cây từ 10 cm trở lên (chu vi từ 30 cm trở lên). Các cây cọ, cây cau cảnh không được tính là cây thân gỗ. |
A3.1-3.5 |
5. Có bố trí ghế ngồi cố định trong công viên và ngoài sân, vỉa hè… dưới tán các cây xanh hoặc bên rìa bãi cỏ (hoặc trên sân thượng, ban công). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát toàn bộ khuôn viên bệnh viện. Bằng chứng, kết quả: Có bố trí ghế ngồi cố định (chất liệu bằng đá, gỗ, nhựa…) trong công viên và ngoài sân, vỉa hè… dưới tán các cây xanh hoặc bên rìa bãi cỏ (hoặc trên sân thượng, ban công). |
A3.1-3.6 |
6. Các lối đi, ngoài sân, hành lang, sảnh chờ và các vị trí công cộng được bố trí thùng đựng rác sinh hoạt có nắp đậy. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát toàn bộ khuôn viên bệnh viện. Bằng chứng, kết quả: - Quan sát thấy có thùng đựng rác sinh hoạt có nắp đậy ở dọc các lối đi, ngoài sân, hành lang, sảnh chờ và các vị trí công cộng. |
A3.1-3.7 |
7. Có nhân viên quét dọn và làm sạch môi trường bệnh viện thường xuyên. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có hợp đồng hoặc quy định văn bản với nhân viên quét dọn hoặc công ty thuê dịch vụ vệ sinh ngoài bệnh viện. |
A3.1-4.8 |
8. Có công viên hoặc bãi cỏ, vườn hoa chiếm diện tích từ 5% trở lên trên tổng diện tích bệnh viện. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Tỷ lệ bãi cỏ, vườn hoa chiếm diện tích từ 5% trở lên trên tổng diện tích bệnh viện. |
Góp ý hoặc Yêu cầu hỗ trợ
0937664443