Mã số đầy đủ | Tiêu đề | Đề xuất Hướng dẫn đánh giá |
---|---|---|
A2.0-0.0 |
CHƯƠNG A2. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ NGƯỜI BỆNH Gửi góp ý |
|
A2.1-0.0 |
Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường Gửi góp ý |
|
A2.1-1.1 |
1. Phát hiện trong năm có nằm ghép từ 3 người bệnh trở lên trên 1 giường bệnh (trừ trường hợp thiên tai, thảm họa và các vụ dịch truyền nhiễm). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát thực tế. Bằng chứng, kết quả: - Không phát hiện thấy có hiện tượng nằm ghép từ 3 người bệnh trở lên trên 1 giường bệnh sau khi kiểm tra tài liệu và phỏng vấn người bệnh vào bất kỳ thời điểm nào trong năm. |
A2.1-2.2 |
2. Buồng bệnh bảo đảm không dột, nát; tường không bong tróc, ẩm mốc. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát thực tế các buồng bệnh. Bằng chứng, kết quả: - Tiểu mục này đạt được cần bảo đảm toàn bộ các buồng bệnh không bị dột nước khi mưa hoặc rò rỉ từ đường ống nước, điều hòa. |
A2.1-2.3 |
3. Người bệnh bị bệnh nặng ở khoa hồi sức tích cực, người bệnh sau phẫu thuật, người bệnh cần kết nối với trang thiết bị y tế, người bệnh bị bệnh truyền nhiễm, người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và các người bệnh có nguy cơ bị lây nhiễm cao được bố Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát thực tế. Bằng chứng, kết quả: - Không phát hiện thấy tình trạng nằm ghép đối với các trường hợp người bị bệnh nặng ở khoa hồi sức tích cực, người bệnh sau phẫu thuật, người bệnh cần kết nối với trang thiết bị y tế, người bệnh bị bệnh truyền nhiễm, người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và các người bệnh có nguy cơ bị lây nhiễm cao. |
A2.1-2.4 |
4. Người cao tuổi và các đối tượng ưu tiên khác được quan tâm, ưu tiên bố trí giường bệnh nằm riêng. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát thực tế. Bằng chứng, kết quả: - Kết quả quan sát và phỏng vấn NB cao tuổi và cần ưu tiên được nằm giường riêng. |
A2.1-2.5 |
5. Có sổ hoặc phần mềm theo dõi người bệnh nhập, xuất viện tại các khoa. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Kiểm tra sổ ghi hoặc phần mềm quản lý NB Bằng chứng, kết quả: - Có sổ hoặc phần mềm quản lý NB. |
A2.1-2.6 |
6. Có số liệu thống kê số lượt người bệnh nội trú, số giường và “giường tạm” tại các khoa lâm sàng. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Kiểm tra sổ sách, tài liệu NB nội trú Bằng chứng, kết quả: - Có số liệu thống kê số lượt người bệnh nội trú của các khoa lâm sàng |
A2.1-3.7 |
7. Không có tình trạng nằm ghép 2 người bệnh trên 1 giường sau 24 giờ kể từ khi nhập viện (trừ các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tuyến cuối của TP. Hồ Chí Minh ký cam kết không nằm ghép sau 48 giờ). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Kiểm tra các cam kết không nằm ghép Bằng chứng, kết quả: - Có cam kết không nằm ghép đối với các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tuyến cuối của TP. Hồ Chí Minh |
A2.1-3.8 |
8. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường kê trong buồng bệnh hoặc hành lang. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Không có NB nằm ghép |
A2.1-3.9 |
9. Toàn bộ các giường bệnh kê trong buồng bệnh hoặc hành lang bảo đảm không bị dột, hắt nước khi trời mưa. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - NB không bị nước hắt, bắn vào người khi trời mưa |
A2.1-3.10 |
10. Người cao tuổi được quan tâm, ưu tiên bố trí giường bệnh ở các vị trí thuận tiện ra - vào, lên - xuống các tầng gác (nếu khối nhà có từ 2 tầng trở lên) hoặc đi vệ sinh (áp dụng cho các bệnh viện có điều trị cho người bệnh cao tuổi). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - NB cao tuổi được bố trí ở vị trí thuận tiện. |
A2.1-3.11 |
11. Người bệnh được quan tâm bố trí giường tại các khu vực nam và nữ riêng nếu trong cùng buồng bệnh hoặc trong các buồng bệnh nam và nữ riêng biệt. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bệnh viện có hướng dẫn, quy định, chỉ thị… bố trí NB tại các khu vực nam và nữ riêng; và được thông báo cho các khoa hoặc sẵn có tại các khoa nội trú. |
A2.1-3.12 |
12. Giường bệnh bảo đảm chắc chắn và được sửa chữa, thay thế kịp thời nếu bị hỏng, bong tróc sơn… Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Không có giường bệnh lung lay, bong tróc hoặc các nguy cơ gây mất an toàn cho người bệnh. |
A2.1-4.13 |
13. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường theo quy chuẩn giường y tế, kê trong phạm vi bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Không có NB nằm ghép. |
A2.1-4.14 |
14. Người bệnh được điều trị trong buồng bệnh nam và nữ riêng biệt. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Các buồng bệnh được bố trí cho nam riêng và nữ riêng. |
A2.1-5.15 |
15. Tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường bệnh, kê trong buồng bệnh vào tất cả các thời điểm trong năm. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Không có NB nằm ghép |
A2.1-5.16 |
16. Các giường bệnh trong cùng một buồng bệnh thống nhất về kiểu dáng, kích thước, chất liệu. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Các giường bệnh thống nhất về kiểu dáng, kích thước, chất liệu. |
A2.1-5.17 |
17. Giường bệnh được thiết kế bảo đảm an toàn, tiện lợi cho người bệnh: có đầy đủ các tính năng tiện lợi phục vụ người bệnh như có tư thế nằm đầu cao, có bánh xe di chuyển, có bàn ăn, có tính năng điều khiển nâng lên, hạ xuống. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Các giường bệnh có thể thay đổi tư thế như nằm đầu cao, có bánh xe di chuyển, có bàn ăn, có tính năng điều khiển nâng lên, hạ xuống. |
A2.2-0.0 |
Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện Gửi góp ý |
|
A2.2-1.1 |
1. Trong nhà vệ sinh có nước đọng sàn nhà, rác bẩn, mùi khó chịu, hôi thối. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Phát hiện thấy có 1 nhà vệ sinh bất kỳ trong BV có vũng nước đọng dưới sàn (do thiết kế lát gạch không đủ độ dốc), hoặc có rác bẩn không được dọn theo lịch làm vệ sinh. |
A2.2-1.2 |
2. Có tình trạng một tầng nhà không có nhà vệ sinh cho người bệnh và người nhà người bệnh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Phát hiện thấy người bệnh của tầng này phải lên/xuống tầng khác hoặc sang khối nhà khác để đi vệ sinh. |
A2.2-1.3 |
3. Có tình trạng một khoa lâm sàng thiếu nhà vệ sinh cho người bệnh và người nhà người bệnh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Phát hiện thấy người bệnh của khoa này phải sang khoa khác để đi vệ sinh. |
A2.2-2.4 |
4. Mỗi khoa lâm sàng và cận lâm sàng có ít nhất 1 khu vệ sinh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Mỗi khoa lâm sàng và cận lâm sàng có đầy đủ ít nhất 1 khu vệ sinh hoạt động tốt. |
A2.2-2.5 |
5. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 30 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Kiểm tra đếm trên thực tế số giường bệnh thực kê và so sánh với số buồng vệ sinh. Trong khu/nhà vệ sinh có thể có nhiều buồng vệ sinh (mỗi hố xí xổm/bệt có thể quy tương ứng 1 buồng vệ sinh) Bằng chứng, kết quả: - Cứ 30 giường bệnh có ít nhất 1 buồng vệ sinh. |
A2.2-3.6 |
6. Mỗi khu vệ sinh có ít nhất 2 buồng vệ sinh cho nam và nữ riêng. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Kiểm tra thực tế các khu vệ sinh. Bằng chứng, kết quả: - Có ít nhất 2 buồng vệ sinh cho nam và nữ riêng tại mỗi khu vệ sinh. |
A2.2-3.7 |
7. Tại các khoa cận lâm sàng bố trí buồng vệ sinh để người bệnh lấy nước tiểu xét nghiệm. Trong buồng vệ sinh có giá để bệnh phẩm và sẵn có nước, xà-phòng rửa tay. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Kiểm tra thực tế khu vệ sinh tại các khoa cận lâm sàng. Bằng chứng, kết quả: - Có buồng vệ sinh để người bệnh lấy nước tiểu xét nghiệm. |
A2.2-3.8 |
8. Có quy định về thời gian làm vệ sinh trong ngày cho nhân viên vệ sinh, được lưu bằng văn bản, sổ sách. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có quy định về thời gian làm vệ sinh trong ngày cho nhân viên vệ sinh |
A2.2-3.9 |
9. Có nhân viên làm vệ sinh thường xuyên theo quy định đã đặt ra. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bảo đảm có nhân viên làm vệ sinh theo đúng lịch tại các thời điểm kiểm tra ngẫu nhiên và định kỳ. |
A2.2-3.10 |
10. Buồng vệ sinh có đủ nước rửa tay thường xuyên. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bảo đảm buồng vệ sinh có đủ nước rửa tay tại các thời điểm kiểm tra. |
A2.2-3.11 |
11. Buồng vệ sinh sạch sẽ, không có nước đọng, không có côn trùng. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Toàn bộ các buồng vệ sinh đã kiểm tra bảo đảm sạch sẽ, không có nước đọng, không có côn trùng. |
A2.2-3.12 |
12. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 12 đến 29 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bảo đảm từ 12 đến 29 giường bệnh có ít nhất 1 buồng vệ sinh. |
A2.2-4.13 |
13. Buồng vệ sinh sẵn có giấy vệ sinh và móc treo quần áo sử dụng được. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Toàn bộ các buồng vệ sinh đã kiểm tra sẵn có giấy vệ sinh. |
A2.2-4.14 |
14. Khu vệ sinh có bồn rửa tay và cung cấp đủ nước rửa tay thường xuyên. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bảo đảm toàn bộ các khu vệ sinh có bồn rửa tay. |
A2.2-4.15 |
15. Khu vệ sinh có gương, xà-phòng hoặc dung dịch sát khuẩn rửa tay. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bảo đảm toàn bộ các khu vệ sinh có gương, xà-phòng hoặc dung dịch sát khuẩn rửa tay. |
A2.2-4.16 |
16. Khu vệ sinh khô ráo, có quạt hút mùi bảo đảm thông gió hoặc có thiết kế thông gió tự nhiên, bảo đảm sạch sẽ không có mùi hôi. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bảo đảm toàn bộ các khu vệ sinh không có mùi hôi. |
A2.2-4.17 |
17. Nhân viên làm vệ sinh có ghi nhật ký các giờ làm vệ sinh theo quy định. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có nhật ký các giờ làm vệ sinh theo quy định được treo trong khu vệ sinh. |
A2.2-4.18 |
18. Tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất 1 buồng vệ sinh cho 7 đến 11 giường bệnh (tính riêng theo từng khoa lâm sàng). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bảo đảm từ 7 đến 11 giường bệnh có ít nhất 1 buồng vệ sinh. |
A2.2-5.19 |
19. Mỗi buồng bệnh có buồng vệ sinh riêng khép kín; bảo đảm tỷ số giường bệnh/buồng vệ sinh: có ít nhất một buồng vệ sinh cho 6 giường bệnh. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Có buồng vệ sinh trong buồng bệnh. |
A2.2-5.20 |
20. Buồng vệ sinh có đầy đủ giấy vệ sinh, xà phòng, móc treo quần áo, gương. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bảo đảm toàn bộ các buồng vệ sinh có giấy vệ sinh, móc treo quần áo. |
A2.2-5.21 |
21. Bồn rửa tay trong các nhà vệ sinh được trang bị vòi cảm ứng tự động mở nước, đóng nước, giảm nguy cơ nhiễm khuẩn. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Toàn bộ các vòi nước ở các bồn rửa tay được trang bị vòi cảm ứng tự động mở nước, đóng nước. |
A2.2-5.22 |
22. Toàn bộ các buồng vệ sinh có cánh cửa có chiều mở quay ra bên ngoài buồng vệ sinh (áp dụng với khối nhà xây mới hoặc cải tạo từ 2017 trở đi). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Những buồng vệ sinh bắt đầu hoạt động từ năm 2017 đều có cánh cửa có chiều mở quay ra bên ngoài. |
A2.3-0.0 |
Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt Gửi góp ý |
|
A2.3-1.1 |
1. Phát hiện thấy hiện tượng người bệnh không được bệnh viện cung cấp quần áo đồng phục người bệnh khi nằm viện. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Phát hiện thấy có người bệnh không được bệnh viện cung cấp quần áo đồng phục người bệnh |
A2.3-2.2 |
2. Người bệnh khi nhập viện được cung cấp một bộ quần áo đã được giặt sạch, không rách. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Mỗi người bệnh đều được cung cấp một bộ quần áo đã được giặt sạch. |
A2.3-2.3 |
3. Người bệnh khi nhập viện được cung cấp đầy đủ các vật dụng cá nhân như vỏ chăn, vỏ gối, vải trải giường (hoặc chiếu nếu người bệnh có yêu cầu tại các khu vực nông thôn). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bảo đảm mỗi người bệnh được cung cấp đầy đủ vỏ chăn, vỏ gối, vải trải giường đã được giặt sạch. |
A2.3-3.4 |
4. Giường bệnh có đệm chiếm tỷ lệ từ 70% trở lên (trừ trường hợp người bệnh yêu cầu được nằm chiếu hoặc chỉ định của bác sỹ không nằm đệm). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Tỷ lệ giường bệnh có đệm tại các khoa lâm sàng chiếm tỷ lệ từ 70% trở lên. |
A2.3-3.5 |
5. Vải trải giường, đệm, gối bảo đảm sạch sẽ và được thay khi bẩn (có chăn đối với các vùng có mùa đông hoặc miền núi khí hậu lạnh, có màn cho người bệnh nếu có yêu cầu ở vùng có nhiều côn trùng). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Vải trải giường, đệm, gối bảo đảm sạch sẽ |
A2.3-3.6 |
6. Có ghế cho người nhà ngồi chăm sóc người bệnh ở một số buồng bệnh cần người nhà chăm sóc. Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Bệnh viện cung cấp ghế cho người nhà ngồi chăm sóc người bệnh |
A2.3-3.7 |
7. Bệnh viện cung cấp áo choàng cho người nhà người bệnh, màu sắc khác với áo người bệnh (tối thiểu tại các khu vực cách ly, cấp cứu, hồi sức tích cực, hồi sức sau phẫu thuật, buồng bệnh cần chăm sóc đặc biệt). Gửi góp ý |
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - Quan sát Bằng chứng, kết quả: - Người nhà người bệnh tại các khu vực cách ly, cấp cứu, hồi sức tích cực, hồi sức sau phẫu thuật, buồng bệnh cần chăm sóc đặc biệt được cung cấp áo choàng khác màu với áo người bệnh. |
Góp ý hoặc Yêu cầu hỗ trợ
0937664443